Thứ Tư, 18 tháng 3, 2009

CHỨC NĂNG CỦA TRẠNG TỪ

CÓ CÁC LOẠI TRẠNG TỪ SAU:
1/ Advebs of frequency(Trạng từ chỉ thói quen)-Đứng trước động từ thường và sau động từ to be: Always(luôn luôn), Frequently(thường xuyên), Usually(thường thường), Often(thường), Generally(thường thường), Sometimes(thỉnh thoảng), Seldom, Hardrcely, Scarecely, Barely, Rarely(hiếm khi), Never(không bao giờ).
2/ Adverbs of degree(Trạng từ chỉ mức độ)-Đứng trước tính từ và trạng từ khác: Very, Extremely(cực kỳ), Too(quá), Rather, Quite, Really, Fairly, Pretty(khá), So...that, Such...that(đến nỗi mà).
3/ Adverbs of manner(Adjective+LY, Trạng từ chỉ tính chất)-Đứng sau động từ: Beautiful->Beautifully, Nice->Nicely, Late->Late, Fast->Fast, Hard->Hard.
4/ Adverbs of place(Trạng từ chỉ nơi chốn): Here, There,...
5/ Adverbs of time(Trạng từ chỉ thời gian): Today, Yesterday, Tomorrow,...
6/ Adverbs phrase(Nhóm trạng từ)=Preposition + Object(NF)
7/ Adverbs clause(Mệnh đề trạng từ)=Conjunction + Clause(S+V)
8/ Transitional Adverbs(Trạng từ chuyển tiếp)-Luôn luôn giới thiệu một đoạn văn mới hay một ý tưởng mới: Xin trình bày sau!!!

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét